簡易檢索 / 詳目顯示

研究生: 阮氏青河
Ha, Nguyen Thi Thanh
論文名稱: 十七世紀初耶穌會傳教士羅德(Alexandre de Rhodes)在越南的傳教活動與其影響
The Activities and Impact of Jesuit Missionary Alexandre de Rhodes in Vietnam in Early Seventeenth Century
指導教授: 鄭永常
Cheng, Wing-Sheung
學位類別: 碩士
Master
系所名稱: 文學院 - 歷史學系
Department of History
論文出版年: 2011
畢業學年度: 99
語文別: 中文
論文頁數: 94
中文關鍵詞: 越南亞歷山大.羅德天主教耶穌會本土傳教團羅馬字本土化
外文關鍵詞: Vietnam, Alexandre de Rhodes, Jesuit, local congregation, Romanization letters, inculturation
相關次數: 點閱:137下載:27
分享至:
查詢本校圖書館目錄 查詢臺灣博碩士論文知識加值系統 勘誤回報
  • 據越南史料的記載,從16世紀初天主教已開始傳入越南,但傳教事業沒有很多的成果。直到17世紀初,羅馬教廷的耶穌會傳教士們進入越南傳教,才開始有所發展。在這些耶穌會會士在越南的傳教活動中,亞歷山大.羅德被視為最優秀的傳教士。羅德原為一個貴族世家的二公子,18 歲成為耶穌會會士,並抱著夢想到遠東傳教。1624年羅德首次進入廣南,到1645年最後一次從廣南離開,在20多年內,他數次出入越南(安南與廣南),於此地居住前後將近8年,他對越南的教會發展以及越南近代歷史發展扮演很重要的角色。在安南居住的3年中,他為6700多人施洗,並在離開之前成立越南本土傳教團,讓越南人直接參與傳教工作。1640年至1645年,羅德又以商務代表人的身分多次來回廣南傳教,1645年他被廣南阮主下令永遠驅逐之前,他也成立了廣南的本土傳教團並親眼見證越南人為天主殉教。離開越南之後他回羅馬請求教廷為越南教區成立樞機教區並須派遣樞機主教到越南,此外,他還在羅馬出版有關越南的歷史、語文等書籍。由於他的書中首次使用羅馬字書寫越南的語言,因此日後的越南語言研究學者,大多數稱他為越南文羅馬化之父。羅德對越南所有的努力應該出於要讓越南人更容易接受天主教,換言之他要將天主教本土化來適應越南的文化。

    According to Vietnam’s historical records, Catholicism introduced into Vietnam at the early 16th century but did not achieve many results. Only at the early 17th century when the Jesuit missionaries entered Vietnam for their mission, it had some improvements. Among those Jesuits missionaries, Alexandre de Rhodes was considered as the most outstanding one. Born in a noble family, at 18 years old, he became a member of Jesuit with hope to be a missionary to the Far East. At the first time he put his feet in Vietnam in 1624, and the last leave was in 1645. In these twenty years, he arrived at Vietnam (both South and North) many times; he lived there in nearly 8 years and played an important role in Vietnam’s historical Church development as well as the Vietnam modern history. During nearly three years in the North, he had baptized more than 6700 people, and, before leaving, he founded the first local congregation in order to let the Vietnamese missionaries transfer directly to the other Vietnamese. From 1640 to 1645, he had repeatedly returned to the south for missionaries in the name of a trade representative of Portugal. In 1645, before leaving the south under the Nguyen Lord 's deportation, he also established a local congregation and witness the first Vietnamese as a Martyr. After leaving Vietnam back to Rome, he requested the Pope to establish an official missionary area and sent bishops to Vietnam. In addition, he published books related to history and language of Vietnam. Because he was the first one using Latin letters to write the language of Vietnam in his books, Vietnamese scholars have considered him as the father of Vietnam’s Romanized writing. Rhodes’s efforts for Vietnam was probably derived from his wanted to let the Vietnamese easily accept the Catholicism; in other words, Rhodes try to inculturate the Catholicism into Vietnamese culture.

    目錄 第一章:緒論.................................1 第一節:研究背景與目的.........................1 第二節:相關研究成果...........................5 第三節:研究史料與研究方式......................9 第四節:預期成果與遭遇的困難....................10 第二章:從貴族世家公子到耶穌會會士................12 第一節:歐洲16~17世紀大環境.....................12 第二節:貴族世家公子的童年.......................14 第三節:半圈地球的海程..........................17 第四節:澳門首座耶穌會天主堂.....................21 第三章:羅德在越南的傳教生涯.....................24 第一節:越南南北對峙時期........................24 第二節:天主教在廣南(交趾支那)傳教的開啟.........30 第三節:天主教延伸至越南北部(東京)..............36 第四節:羅德以商務代表重返廣南傳教...............43 第五節:羅德為越南教會向教廷請命.................49 第四章:天主教在越南本土化的開端.................55 第一節:當西方與東方相遇........................55 第二節:本土文化與教會教義的結合..................62 第三節:越南人傳教給越南人.......................70 第五章:結論..................................79 參考書目.....................................91

    參考書目
    一、 專書
    (一)外文
    Adrien Charles Launay, Les Missionnaires Français Au Tonkin, Kessinger Publishing, LLC,2008(《法國傳教士在東京》)
    Alain Forest, Les missionnaires francais au Tonkin et au Siam, XVIIe - XVIIIe siecles: Analyse comparee d'un relatif succes et d'un total echec, Livre 1, L'Harmattan, 1998(《17-18世紀法國傳教士在東京與暹羅:分析比較成功與障礙》)
    Alexandre de Rhodes, Divers Voyages et Missions, Hồng Nhuệ Nguyễn Khắc Xuyên dịch, Hành Trình và Truyền Giáo, Thành Phố Hồ Chí Minh: Ủy ban đoàn kết Công giáo, 1994.(《旅途與傳教雜記》)
    Alexandre de Rhodes, Histoire du Royaume de Tonquin, Hồng Nhuệ Nguyễn Khắc Xuyên dịch, Lịch Sử Vương Quốc Đàng Ngoài, Thành Phố Hồ Chí Minh: Ủy ban đoàn kết Công giáo, 1994. (《東京王國歷史》)
    Bùi Thị Kim Quỳ, Mối quan hệ thời đại ,dân tộc ,tôn giáo, 2002.(《時代、民族、宗教之關係》)
    Cao Huy Thuần, Giáo sĩ thừa sai và chính sách thuộc địa của Pháp tại Việt Nam (1857-1914),Hà Nội: Nhà xuất bản Tôn Giáo, 2003. (《傳教士與法國殖民政策在越南(1857-1914)》)
    Charles B. Maybon, Những người Châu Âu ở nước An Nam, Nhà xuất bản Thế Giới, Hà Nội, 2006. (《歐洲人在安南國》)
    Cristophoro Borri ed, Hồng Nhuệ-Nguyễn Khắc Xuyên & Nguyễn Nghị tra. Xứ Đàng Trong năm 1621, Thành Phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh, 1998. (《交趾支那1621年》)
    Đỗ Quang Chính SJ, Dòng Tên trong Xã Hội Đại Việt 1615-1773 , Montreal: An tôn Đuốc sáng, 2007. (《大越社會中的耶穌會(1615-1773),頁19》)
    Đỗ Quang Chính SJ, Hai Giám Mục Đầu Tiên Tại Việt Nam, Montreal: An tôn Đuốc sáng , 2007
    Đỗ Quang Chính SJ, Hòa mình vào xã hội Việt Nam, Hà Nội: Nhà xuất bản Tôn giáo, 2008. (《融入至越南社會》)
    Đỗ Quang Chính SJ, Lịch sử chữ quốc ngữ 1620- 1659, Hà Nội: Nhà xuất bản Tôn giáo, 2008. (《國語字歷史1620- 1659》)
    Đỗ Quang Chính SJ, Tản mạn lịch sử giáo hội Việt Nam, Hà Nội: Nhà xuất bản Tôn giáo, 2008. (《漫步越南教會史》)
    Đỗ Quang Hưng, Một số vấn đề về lịch sử thiên chúa giáo ở Việt Nam, Hà Nội: Trường Đại Học Tổng Hợp Hà Nội, 1990. (《越南天主教史的一些問題》)
    Đỗ Trinh Huệ, Văn hoá tôn giáo tín ngưõng Việt Nam: Dưới nhãn quan học giả L. Cadiere, chủ bút tạp chí Bulletin des amis du vieux Hue (Đô thành hiếu cổ), 1914-1944. Huế :Nhà xuất bản Thuận Hóa, 2006. (《越南文化宗教信仰在L. Cadiere學者的眼觀》)
    Hoàng Sóc Sơn, Đôi Nét Lịch Sử Dòng Tên, Tập 1, Montreal: An tôn Đuốc sáng , 2007. (《耶穌會簡史》)
    J. Barrow, Một chuyến du hành đến xứ Nam Hà(1792- 1793), Hà Nội: Nhà xuất bản Thế Giới, 2006. (《一趟到交趾支那的旅行》)
    Jean-Baptiste Tavernier, Tập Du Ký Mới và Kỳ Thú Vương Quốc Đàng Ngoài, Hà Nội: Nhà xuất bản Thế Giới, 2007. (《新遊記集與東京王國的奇趣》)
    Joseph Nguyen Huy Lai, La tradition religieuse, spirituelle et sociale au Vietnam, Paris : Beauchesne Editeur, 1981. (《越南的傳統宗教、信仰與社會》)
    Linh mục Nguyễn Hồng, Lịch sử truyền giáo ở Việt Nam, Quyển 1, Sài Gòn : Nhà xuất bản Hiện Tại, 1959.
    Le Souvenir d'Alexandre de Rhodes (1591-1660), Hanoi : Société de Géographie de Hanoi, 1941. (《亞歷山大•德羅紀念冊》)
    Nguyễn Quang Hưng, Công Giáo Việt Nam thời kỳ Triều Nguyễn (1802-1883), Hà Nội: Nhà xuất bản Tôn Giáo, 2009. (《越南阮朝時代的天主教》)
    Nguyễn Văn Kiệm, Sự du nhập của thiên chúa giáo vào Việt Nam, Hà Nội: Viện nghiên cứu tôn giáo, 2001. (《天主教傳入越南》)
    Peter C. Phan, Missions and Catechesis: Alexandre De Rhodes and Inculturation in Seventeenth-Century Vietnam, Orbis Books, 1998.
    Phạm Đình Khiêm, Người Chứng Thứ Nhất, Sài Gòn: Tinh Việt Văn Đoàn, 1959.(《第一個證人》)
    Phan Phát Huồn, Việt Nam Giáo sử,Quyển 1, Sài Gòn: Cứu Thế Tùng Thư 1960. (《越南教史,第一集》)
    Philippe Devillers, Người Pháp và người Annam bạn hay thù, 2006. (《法國人與安南人,朋友還是仇人》)
    Roland Jacques, Những người Bồ Đào Nha Tiên Phong trong Lĩnh vực Việt Ngữ Học, Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa Học Xã Hội, 2007. (《先進葡萄牙人在越南語言學領域》)
    Trần Đoàn Lâm ed., The National Committee for The International Symposium on Ancient Town of Hoi An, Hà Nội: Thế Giới Publishers, 2006
    Trương Hữu Quýnh chủ biên, Đại Cương Lịch Sử Việt Nam, Hà Nội: NXB Giáo Dục, 2008. (《越南歷史大綱》)
    (二)中文
    方豪,《中國天主教史人物傳》,北京:宗教文化出版社,2007年。
    李志剛《基督教早期在華傳教史》,台北:台灣商務印書館,1985年。
    張耀,〈崛起於動亂中世紀的教皇駐蹕古城〉,《中世紀的教會之都—亞維農城,Heritage 雜誌,57號》1999年。
    戚印平,《東亞近世耶穌會史論集》,台北:台大出版中心,2004年。
    陶維英著,鐘民岩譯,《越南歷代邊疆》,北京:商務印書館,1973。
    費賴之著,馮承均譯《入華耶穌會士列傳》,台北:台灣商務印書館,1960年。
    鄭永常《征戰與棄守 :明代中越關係研究》,臺南市:成功大學出版組,1998年。
    二、 論文
    (一)外文
    Nguyễn Hữu Tâm, “Bước đầu Tìm Hiểu sự Thâm Nhập và Phát Triển của Đạo Thiên Chúa ở Việt Nam qua Biên Niên Sử (Thế Kỷ XVI- cuối Thế Kỷ XVIII)”, Tạp chí Nghiên Cứu Lịch Sử, Hà Nội: Viện Sử Học, Ủy ban Khoa Học Xã Hội Việt Nam, số 238-239 tháng 1-2 năm 1988, trang 20-23.(〈從越南編年史初探天主教在越南的侵入與發展(16世紀至18世紀末)〉《歷史研究》),河內:越南社會科學委員會,史學所,1988年1-2月(238-239號),頁20 – 23。
    Nguyễn Khắc Đạm, “Mặt trái của cuộc Truyền giảng Đạo Thiên chúa ở Việt Nam (Thế kỷ 16-19) ”, Tạp chí Nghiên Cứu Lịch Sử, Hà Nội: Viện Sử Học, Ủy ban Khoa Học Xã Hội Việt Nam, số 238-239 tháng 1-2 năm 1988, trang 28-33. (〈天主教在越南傳教的負面(16-19世紀)〉《歷史研究》),河內:越南社會科學委員會,史學所,1988年1-2月(238-239號),頁28-33。
    Nguyễn Văn Kiệm, “ Sự du nhập của đạo Thiên chúa vào Việt Nam: Thực chất, hậu quả và hệ lụy”, Tạp chí Nghiên Cứu Lịch Sử, Hà Nội: Viện Sử Học, Ủy ban Khoa Học Xã Hội Việt Nam, số 266 tháng 1-2 năm 1993, trang 16-28. (〈天主教傳入越南:實質、後果與影響〉《歷史研究》),河內:越南社會科學委員會,史學所,1993年1-2月(266號),頁16-28。
    Nguyễn Văn Kiệm, “ Sự Thành Lập Hội Thừa Sai Paris”, Tạp chí Nghiên Cứu Lịch Sử, Hà Nội : Ủy ban Khoa học Xã hội Việt Nam, Viện Sử Học, số 238-239, 1988, trang 7-13. (《歷史研究》〈巴黎傳教會的成立〉),河內:越南社會科學委員會,史學所,1988年1-2月(238-239號),頁7-13。
    Nguyễn Văn Kiệm, “Sự Truyền bá Đạo Thiên chúa ra Vùng đất ngoại từ Phát kiến Địa lý đến hết Thế kỷ 19”, Tạp chí Nghiên Cứu Lịch Sử, Hà Nội: Viện Sử Học, Ủy ban Khoa Học Xã Hội Việt Nam, số 317 tháng 7-8 năm 2001, trang 58-68. (〈天主教傳出外方,從地理大發現至19世紀末〉《歷史研究》),河內:越南社會科學委員會,史學所,2001年7-8月(317號),頁58-68。
    (二)中文
    陳其南〈土著化與內地化:論清代台灣漢人社會的發展模式〉刊於《中國海洋史論文集(一)》,台北:中央研究院三民主義研究所,1984年。
    鄭永常,〈十七世紀基督教在北圻的發展與挫折:勒魯瓦耶(Abraham le Royer)神父在東京(Tonkin)之見證〉,收入《成大歷史學報,第三十五期》157-201頁。
    鄭永常,〈十七世紀基督教在交趾支那的傳播與衝突〉(成大人文社會標竿計畫:東亞歷史變遷2008-2009成果發表會宣讀,未正式發表),2009年9月30日,成功大學歷史系。
    三、網路資訊
    Mạng Lưới Dũng Lạc: http://www.dunglac.org/index
    漢喃古籍文獻典藏數位化計畫: http://www.nomfoundation.org/nlvnpf/index
    JESUIT STAMPS 網站: http://www.manresa-sj.org/stamps/1_Rhodes.htm

    下載圖示 校內:立即公開
    校外:立即公開
    QR CODE